Đại học Lâm Nghi (Linyi University)

Thông tin trường
Tên tiếng Việt: Lâm Nghi
Tên tiếng Nhật: 临沂大学
Tên tiếng Anh: Linyi University
Năm thành lập: 1941
Số điện thoại: 0539-7258777
website: https://www.lyu.edu.cn/main.htm
Địa chỉ: Phía tây đoạn phía bắc Đại lộ Công nghiệp, huyện Lan Sơn, thành phố Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông
Các ngành học

Đại học Lâm Nghi nằm ở thành phố lịch sử và văn hóa nổi tiếng, thủ đô hậu cần thương mại, thành phố sinh thái ven sông, thành phố du lịch đỏ, thành phố văn minh quốc gia – thành phố Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, là một trường đại học toàn diện phối hợp và đặc trưng về khoa học, công nghệ, văn học, kinh tế, quản lý, y học, pháp luật, nghệ thuật, giáo dục và các ngành khác.

Trường là trường đại học toàn diện duy nhất trong khu cách mạng Cũ của Nghi Mông, tiền thân là trường kháng đại học được hỗ trợ xây dựng bởi Chi nhánh đầu tiên của Đại học Quân sự và Chính trị Chống Nhật Bản ở Trung Quốc vào năm 1941. Năm 1998, sau nhiều lần di cư sáp nhập, tên trường đã được thay đổi nhiều lần, trải qua các giai đoạn phát triển như Học viện Kiến Quốc Tân Hải, Trường Cao đẳng Giáo dục Lâm Nghi.

Năm 2010, Trường Bồi dưỡng Giáo viên Lâm Nghi, Trường Cao đẳng Giáo dục Lâm Nghi, Trường Cao đẳng Sư phạm Lâm Nghi, Trường Cao đẳng Sư phạm Lâm Nghi, v.v. bắt đầu điều hành đại học vào 2018 Được Bộ Giáo dục phê duyệt đổi tên thành Đại học Lâm Nghi, đơn vị được cấp bằng thạc sĩ năm 81.

Ưu điểm của Đại học Lâm Nghi

Tính đến tháng 5/2023, trường có 2841 giảng viên và cán bộ. Trong đó giảng viên có trình độ chuyên môn là tiến sĩ là 914 người.

  • 1 giảng viên là viện sĩ toàn thời gian.
  • 2 giảng viên được vinh danh thanh niên kiệt xuất cấp quốc gia.
  • 2 giảng viên thuộc dự án quy hoạch lãnh đạo quân nhân đặc thù nhân tài trình độ cao cấp cấp quốc gia.
  • 1 giảng viên được vinh danh là nhân tài trẻ cấp quốc gia.
  • 3 giảng viên xuất sắc toàn quốc.
  • 29 người được vinh danh tại các hạng mục như: “kế hoạch học giả núi Thái Sơn”, “giảng viên tuyển dụng đặc biệt”, “học giả trẻ” cấp tỉnh…
  • Trường có 89 giảng viên hướng dẫn hệ tiến sĩ, 558 giảng viên hướng dẫn hệ thạc sĩ.

Tại thời điểm tháng 5/2023, trường có 5 chuyên ngành cấp 1 nhận ủy quyền đào tạo chương trình thạc sĩ. 11 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ khác.3 chuyên ngành học thuật được xếp hạng 1%ESI. 1 chuyên ngành bồi dưỡng khoa học chất lượng cao tỉnh Sơn Đông.

Đại học Lâm Nghi (Linyi University)

Kế hoạch tuyển sinh trường đại họcLâm Nghi từ cao đẳng đến đại học năm 2024

Khoa/trường Mã ngành tuyển sinh Tên ngành tuyển sinh Chương trình sinh viên được trường đề xuất
Trường Truyền thông 130305 Giám đốc đài phát thanh và truyền hình 120
050301 Báo chí 80
050303 Quảng cáo 85
trường luật 030101K luật học 220
030302 công tác xã hội 50
Trường Cơ khí và Kỹ thuật Xe 080202 Thiết kế, sản xuất cơ khí và tự động hóa 160
080207 Kỹ thuật xe 50
Cao đẳng Sư phạm 040106 giáo dục mầm non 120
Trường Lịch sử và Văn hóa 120901K quản lý du lịch 90
Trường Cao đẳng Khoa học Nông Lâm 090301 khoa học động vật 90
090401 thuốc thú y 100
090502 vườn 90
090102 làm vườn 90
trường kinh doanh 020302 kỹ thuật tài chính 45
020401 Kinh tế và Thương mại Quốc tế 80
120201K Quản trị kinh doanh 190
120203K Kế toán 90
Trường Khoa học Đời sống 071002 Công nghệ sinh học 95
082701 Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm 60
Trường Kỹ thuật Xây dựng và Kiến trúc 081001 kỹ thuật dân dụng 100
Trường Ngoại ngữ 050262 Tiếng Anh thương mại 120
Khoa nghệ thuật 050101 Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc 160
Cao đẳng Hậu cần 120602 Kỹ thuật hậu cần 70
120801 thương mại điện tử 130
120601 Quản lý hậu cần 90
Trường Khoa học và Kỹ thuật Thông tin 080901 Khoa học và Công nghệ Máy tính 130
080703 Kỹ thuật truyền thông 60
trường y 100701 Hiệu thuốc 250
100801 Y học cổ truyền Trung Quốc 150
Trường Tự động hóa và Kỹ thuật Điện 080601 Kỹ thuật điện và tự động hóa 150
tổng cộng 3315

Học phí đối với các chuyên ngành đại học thông thường được tính theo học chế tín chỉ. Học phí bao gồm hai phần: học phí đăng ký chuyên ngành và học phí tín chỉ.

Các chuyên ngành (hoặc hướng) giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài hoặc giáo dục hợp tác trường học-doanh nghiệp sẽ được thực hiện theo các tiêu chuẩn đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trên phê duyệt. https://www.dxsbb.com/news/54326.html

STT Chuyên ngành Học phí (Nhân dân tệ/ năm)
1 Văn học, Triết học, Luật, Lịch sử, Giáo dục 4.000
2 Khoa học, Kỹ thuật, Kinh tế, Quản lý, Nông nghiệp, Phi thể thao 4.500
3 Nghệ thuật, Thiết kế, Biểu diễn âm nhạc, Đạo diễn 8.000
4 Hợp tác trường – doanh nghiệp 8.000-9.600
5 Hợp tác Trung – nước ngoài 16.000 đối với đại học

14.000 đối với cao đẳng

Tính đến tháng 5/2023, trường có 24 khoa – viện. 5 đơn vị nghiên cứu cấp trường, 5 đơn vị phụ đạo đào tạo và 4 đơn vị trực thuộc. Với 87 chuyên ngành đào tạo.

Chương trình đào tạo hệ đại học
Khoa
Tên chuyên ngành
Thời gian đào tạo (năm)
Viện khoa học vật liệu và công trình
材料科学与工程
4
新能源材料与器件
4
Viện Truyền thông
新闻学
4
Viện pháp luật
Đại Học Lâm Nghi
法学
4
社会工作
4
Viện ứng dụng năng lượng sinh học quốc tế
动物科学(中外合作办学)
4
食品科学与工程(中外合作办学)
4
生物技术(中外合作办学)
4
Viện công nghiệp hóa học
化学(师范类)
4
化学工程与工艺
4
应用化学
4
Viện cơ khí và kĩ thuật xe.
车辆工程
4
机械设计制造及其自动化
4
Viện giáo dục
Đại học Lâm Nghi
小学教育(师范类)
4
应用心理学(师范类)
4
Viện lịch sử văn hóa
历史学(师范类)
4
旅游管理
4
文物与博物馆学
4
Viện chủ nghĩa Mac
思想政治教育(师范类)
4
Viện khoa học Nông – lâm nghiệp
动物医学
4 – 5
动物科学
4
园林
4
园艺
4
Viện thương mại
Đại học Lâm Nghi
工商管理
4
国际经济与贸易
4
会计学
4
工商管理
4
Viện khoa học sinh học
生物技术
4
生物科学(师范类)
4
食品科学与工程
4
Viện toán và thống kê
数据科学与大数据技术
4
数学与应用数学(师范类)
4
统计学
4
土木工程与建筑学院
建筑环境与能源应用工程
4
建筑学
5
土木工程
4
Viện ngoại ngữ
俄语
4
商务英语
4
西班牙语
4
英语(师范类)
4
Viện văn học
汉语国际教育(师范类)
4
汉语言文学(师范类)
4
Viện công trình điện tử và vật lý
电子信息工程
4
微电子科学与工程
4
物理学(师范类)
4
Viện hậu cần
电子商务
4
物流工程
4
物流管理
4
Viện khoa học kỹ thuật thông tin
计算机科学与技术
4
软件工程
4
人工智能
4
通信工程
4
Viện y Đại học Lâm Nghi
药学
4
护理学
4
生物医学工程
4
医学影像技术
4
医学检验技术
4
眼视光学
4
卫生检验与检疫
4
中草药栽培与鉴定
4
智能医学工程
4
化妆品科学与技术
4
制药工程
4
中药学
4
Viện tài nguyên môi trường 
测绘工程
4
地理科学(师范类)
4
环境工程
4
人文地理与城乡规划
4
Viện tự động hóa và điện khí công trình
电气工程及其自动化
4
机器人工程
4
自动化
4
Viện thể chất và sức khỏe
社会体育指导与管理
4
社会体育指导与管理(中外合作办学)
4
体育教育(师范类)
4
Viện truyền thông
播音与主持艺术
4
广播电视编导
4
Viện mỹ thuật
美术学(师范类)
4
视觉传达设计
4
书法学
4
Viện thể chất và sức khỏe
舞蹈表演
4
Viện âm nhạc
舞蹈学
4
音乐学
4

 

  • CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu về Chính sách Hỗ trợ Tài chính cho Sinh viên Đại học và Cao đẳng Cơ sở của Đại học Lâm Nghi
Các dự án được tài trợ Kinh phí Số lượng hoặc tỷ lệ các nhà tài trợ
Tài trợ của nhà nước Học bổng quốc gia Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ Khoảng 0,13% tổng số học sinh
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ Khoảng 2,88% tổng số sinh viên
Trợ cấp của nhà nước Tiêu chuẩn trợ cấp trung bình là 3.300 nhân dân tệ / sinh viên / năm, được chia thành ba mức: cấp thứ nhất là 2.200 nhân dân tệ / năm, cấp thứ hai là 3.300 nhân dân tệ / năm và cấp thứ ba là 4.400 nhân dân tệ / năm. Khoảng 11,8% tổng số sinh viên
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm vô hạn
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự Bồi thường học phí, bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn miễn học phí, lên đến tối đa 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp
Kênh Xanh Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. vô hạn
Tài trợ của chính quyền địa phương Học bổng của chính phủ tỉnh Phần thưởng một lần trị giá 6000 nhân dân tệ Khoảng 0,14% tổng số học sinh
Học bổng truyền cảm hứng của chính quyền tỉnh Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ Khoảng 0,34% tổng số học sinh
Học bổng truyền cảm hứng của chính quyền tỉnh dành cho sinh viên Đại học thiểu số Tân Cương Tây Tạng và Thanh Hải Hải Bắc Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ 10% số sinh viên đại học và trung học từ các quốc tịch Tân Cương, Tây Tạng và Thanh Hải Hải Bắc vào các trường cao đẳng và đại học
Miễn học phí cho sinh viên đã có thẻ vào các trường cao đẳng, đại học Không quá 8.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm Được xác định theo số lượng người được xác định bởi bộ phận phục hồi nông thôn
Học phí Sau đại học Cao đẳng và Hoàn trả Khoản vay cho Sinh viên Tiểu bang Không quá 8.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm Được xác định dựa trên việc làm thực tế đủ điều kiện
Tài trợ trong khuôn viên trường Trợ cấp khó khăn Trợ cấp gian khổ tạm thời Trợ cấp một lần tùy theo mức độ khó khăn của học sinh. Trừ những trường hợp khó khăn nghiêm trọng do hỏa hoạn, tai nạn giao thông, bệnh tật lớn …, về nguyên tắc tổng trợ cấp cho mỗi học sinh một năm học không vượt quá 5.000 nhân dân tệ. Người nhận không thể nộp đơn nhiều lần trong cùng một học kỳ
Học bổng tại trường Học bổng đặc biệt Số tiền thưởng được xác định theo sự tham vấn giữa nhà tài trợ và nhà trường Địa điểm trao giải được xác định với sự tham vấn giữa nhà tài trợ và nhà trường
Học bổng Chia thành một, hai, ba, số tiền thưởng là 1500 tệ, 800 tệ, 500 tệ / người 35%
Học bổng Du học (Nước ngoài) 1. Tham quan Hàn Quốc và Singapore là 8.000 nhân dân tệ / năm học / người;

2. Tham quan Châu Âu, Mỹ, Úc và các nước khác là 8.000 nhân dân tệ / năm học / người;

3. Tham quan các nước như Đông Âu, Nga, Trung và Nam Châu Mỹ, Châu Phi, Hồng Kông, Macao và Đài Loan (Khu vực) là 6.000 nhân dân tệ / năm học / người;

4. Tham quan Đông Nam Á, Ấn Độ và các nước khác là 4.000 nhân dân tệ / năm học / người.

5. Đi thực tập hưởng lương bên ngoài nước (ngoài nước) để lập báo cáo thực tập, được trường cao đẳng công nhận đạt tiêu chuẩn và thưởng 1.000 nhân dân tệ;

6. Đối với trại hè ở nước ngoài (bên ngoài), phần thưởng 800 nhân dân tệ được trao cho mỗi khóa học chuyên nghiệp đủ điều kiện. 7. Khuyến khích sinh viên đại học tích cực tham gia kỳ thi

năng lực ngoại ngữ quốc tế và học thạc sĩ ở nước ngoài. Đối với những sinh viên chưa tốt nghiệp của trường chúng tôi được các trường đại học nước ngoài (ở nước ngoài) nhận vào học vô điều kiện, trường sẽ hoàn trả lệ phí đăng ký kỳ thi năng lực quốc tế ngoại ngữ một lần.

vô hạn
Học bổng thăm thân trong nước Mức thưởng là 2000 tệ / người vô hạn
Học bổng Đổi mới và Doanh nhân Có các hạng nhất, hạng nhì và hạng ba cho học bổng đổi mới và số tiền thưởng là 1.500 nhân dân tệ, 800 nhân dân tệ và 500 nhân dân tệ cho mỗi người hoặc dự án (đội); có các ngôi sao doanh nhân hạng nhất, hạng nhì và Samsung cho học bổng doanh nhân, và số tiền thưởng lần lượt là 500 nhân dân tệ và 800 nhân dân tệ, 1500 nhân dân tệ. Số lượng giải thưởng trên có thể dao động phù hợp theo tình hình thực tế như số lượng giải thưởng được trao trong năm. vô hạn
Học bổng dành cho sinh viên nước ngoài (ở nước ngoài) Đặt về nhất, nhì, ba,… số tiền thưởng lần lượt là 4800 tệ, 3000 tệ, 1000 tệ / người. 35%
Nghiên cứu công việc Vị trí cố định: khoảng 240–360 nhân dân tệ mỗi tháng;

vị trí tạm thời: 16 nhân dân tệ mỗi giờ

5% sinh viên hiện tại
Miễn học phí Miễn một phần hoặc toàn bộ học phí vô hạn
Kênh Xanh Trường cho phép tân sinh viên thuộc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về tài chính tạm thời không có khả năng đóng học phí được làm thủ tục đăng ký trong trường hợp trả chậm toàn bộ hoặc một phần học phí. vô hạn

Hồ sơ apply học bổng

  1. Đơn xin học bổng
  2. Ảnh thẻ nền trắng
  3. Hộ chiếu
  4. Bảng điểm, học bạ toàn khoá
  5. Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
  6. Kế hoạch học tập
  7. Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
  8. Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
  9. Giấy khám sức khỏe
  10. Hai thư giới thiệu
  11. Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
  • Tính đến tháng 9 năm 2021, trường có diện tích khoảng 6.000 mu, với diện tích xây dựng trường học là hơn 1,14 triệu mét vuông
  • Tổng giá trị tài sản cố định là 4,856 tỷ nhân dân tệ, tổng giá trị trang thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học là 536 triệu nhân dân tệ
  • Bộ sưu tập hơn 4,92 triệu tài liệu giấy bằng tiếng Trung và tiếng nước ngoài. Có 70 cơ sở dữ liệu.
  • 24 trường cao đẳng, 5 cơ sở nghiên cứu cấp trường, 5 cơ sở phụ trợ giảng dạy và 5 cơ sở trực thuộc.

Cơ sở vật chất Đại học Lâm Nghi

đánh giá