Khoa/trường | Mã ngành tuyển sinh | Tên ngành tuyển sinh | Chương trình sinh viên được trường đề xuất |
Trường Truyền thông | 130305 | Giám đốc đài phát thanh và truyền hình | 120 |
050301 | Báo chí | 80 | |
050303 | Quảng cáo | 85 | |
trường luật | 030101K | luật học | 220 |
030302 | công tác xã hội | 50 | |
Trường Cơ khí và Kỹ thuật Xe | 080202 | Thiết kế, sản xuất cơ khí và tự động hóa | 160 |
080207 | Kỹ thuật xe | 50 | |
Cao đẳng Sư phạm | 040106 | giáo dục mầm non | 120 |
Trường Lịch sử và Văn hóa | 120901K | quản lý du lịch | 90 |
Trường Cao đẳng Khoa học Nông Lâm | 090301 | khoa học động vật | 90 |
090401 | thuốc thú y | 100 | |
090502 | vườn | 90 | |
090102 | làm vườn | 90 | |
trường kinh doanh | 020302 | kỹ thuật tài chính | 45 |
020401 | Kinh tế và Thương mại Quốc tế | 80 | |
120201K | Quản trị kinh doanh | 190 | |
120203K | Kế toán | 90 | |
Trường Khoa học Đời sống | 071002 | Công nghệ sinh học | 95 |
082701 | Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm | 60 | |
Trường Kỹ thuật Xây dựng và Kiến trúc | 081001 | kỹ thuật dân dụng | 100 |
Trường Ngoại ngữ | 050262 | Tiếng Anh thương mại | 120 |
Khoa nghệ thuật | 050101 | Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | 160 |
Cao đẳng Hậu cần | 120602 | Kỹ thuật hậu cần | 70 |
120801 | thương mại điện tử | 130 | |
120601 | Quản lý hậu cần | 90 | |
Trường Khoa học và Kỹ thuật Thông tin | 080901 | Khoa học và Công nghệ Máy tính | 130 |
080703 | Kỹ thuật truyền thông | 60 | |
trường y | 100701 | Hiệu thuốc | 250 |
100801 | Y học cổ truyền Trung Quốc | 150 | |
Trường Tự động hóa và Kỹ thuật Điện | 080601 | Kỹ thuật điện và tự động hóa | 150 |
tổng cộng | 3315 |
Đại học Lâm Nghi nằm ở thành phố lịch sử và văn hóa nổi tiếng, thủ đô hậu cần thương mại, thành phố sinh thái ven sông, thành phố du lịch đỏ, thành phố văn minh quốc gia – thành phố Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, là một trường đại học toàn diện phối hợp và đặc trưng về khoa học, công nghệ, văn học, kinh tế, quản lý, y học, pháp luật, nghệ thuật, giáo dục và các ngành khác.
Trường là trường đại học toàn diện duy nhất trong khu cách mạng Cũ của Nghi Mông, tiền thân là trường kháng đại học được hỗ trợ xây dựng bởi Chi nhánh đầu tiên của Đại học Quân sự và Chính trị Chống Nhật Bản ở Trung Quốc vào năm 1941. Năm 1998, sau nhiều lần di cư sáp nhập, tên trường đã được thay đổi nhiều lần, trải qua các giai đoạn phát triển như Học viện Kiến Quốc Tân Hải, Trường Cao đẳng Giáo dục Lâm Nghi.
Năm 2010, Trường Bồi dưỡng Giáo viên Lâm Nghi, Trường Cao đẳng Giáo dục Lâm Nghi, Trường Cao đẳng Sư phạm Lâm Nghi, Trường Cao đẳng Sư phạm Lâm Nghi, v.v. bắt đầu điều hành đại học vào 2018 Được Bộ Giáo dục phê duyệt đổi tên thành Đại học Lâm Nghi, đơn vị được cấp bằng thạc sĩ năm 81.
Ưu điểm của Đại học Lâm Nghi
Tính đến tháng 5/2023, trường có 2841 giảng viên và cán bộ. Trong đó giảng viên có trình độ chuyên môn là tiến sĩ là 914 người.
- 1 giảng viên là viện sĩ toàn thời gian.
- 2 giảng viên được vinh danh thanh niên kiệt xuất cấp quốc gia.
- 2 giảng viên thuộc dự án quy hoạch lãnh đạo quân nhân đặc thù nhân tài trình độ cao cấp cấp quốc gia.
- 1 giảng viên được vinh danh là nhân tài trẻ cấp quốc gia.
- 3 giảng viên xuất sắc toàn quốc.
- 29 người được vinh danh tại các hạng mục như: “kế hoạch học giả núi Thái Sơn”, “giảng viên tuyển dụng đặc biệt”, “học giả trẻ” cấp tỉnh…
- Trường có 89 giảng viên hướng dẫn hệ tiến sĩ, 558 giảng viên hướng dẫn hệ thạc sĩ.
Tại thời điểm tháng 5/2023, trường có 5 chuyên ngành cấp 1 nhận ủy quyền đào tạo chương trình thạc sĩ. 11 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ khác.3 chuyên ngành học thuật được xếp hạng 1%ESI. 1 chuyên ngành bồi dưỡng khoa học chất lượng cao tỉnh Sơn Đông.
Kế hoạch tuyển sinh trường đại họcLâm Nghi từ cao đẳng đến đại học năm 2024
Học phí đối với các chuyên ngành đại học thông thường được tính theo học chế tín chỉ. Học phí bao gồm hai phần: học phí đăng ký chuyên ngành và học phí tín chỉ.
Các chuyên ngành (hoặc hướng) giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài hoặc giáo dục hợp tác trường học-doanh nghiệp sẽ được thực hiện theo các tiêu chuẩn đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trên phê duyệt. https://www.dxsbb.com/news/54326.html
STT | Chuyên ngành | Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 | Văn học, Triết học, Luật, Lịch sử, Giáo dục | 4.000 |
2 | Khoa học, Kỹ thuật, Kinh tế, Quản lý, Nông nghiệp, Phi thể thao | 4.500 |
3 | Nghệ thuật, Thiết kế, Biểu diễn âm nhạc, Đạo diễn | 8.000 |
4 | Hợp tác trường – doanh nghiệp | 8.000-9.600 |
5 | Hợp tác Trung – nước ngoài | 16.000 đối với đại học
14.000 đối với cao đẳng |
Tính đến tháng 5/2023, trường có 24 khoa – viện. 5 đơn vị nghiên cứu cấp trường, 5 đơn vị phụ đạo đào tạo và 4 đơn vị trực thuộc. Với 87 chuyên ngành đào tạo.
Khoa
|
Tên chuyên ngành
|
Thời gian đào tạo (năm)
|
Viện khoa học vật liệu và công trình
|
材料科学与工程
|
4
|
新能源材料与器件
|
4
|
|
Viện Truyền thông
|
新闻学
|
4
|
Viện pháp luật
Đại Học Lâm Nghi
|
法学
|
4
|
社会工作
|
4
|
|
Viện ứng dụng năng lượng sinh học quốc tế
|
动物科学(中外合作办学)
|
4
|
食品科学与工程(中外合作办学)
|
4
|
|
生物技术(中外合作办学)
|
4
|
|
Viện công nghiệp hóa học
|
化学(师范类)
|
4
|
化学工程与工艺
|
4
|
|
应用化学
|
4
|
|
Viện cơ khí và kĩ thuật xe.
|
车辆工程
|
4
|
机械设计制造及其自动化
|
4
|
|
Viện giáo dục
Đại học Lâm Nghi
|
小学教育(师范类)
|
4
|
应用心理学(师范类)
|
4
|
|
Viện lịch sử văn hóa
|
历史学(师范类)
|
4
|
旅游管理
|
4
|
|
文物与博物馆学
|
4
|
|
Viện chủ nghĩa Mac
|
思想政治教育(师范类)
|
4
|
Viện khoa học Nông – lâm nghiệp
|
动物医学
|
4 – 5
|
动物科学
|
4
|
|
园林
|
4
|
|
园艺
|
4
|
|
Viện thương mại
Đại học Lâm Nghi
|
工商管理
|
4
|
国际经济与贸易
|
4
|
|
会计学
|
4
|
|
工商管理
|
4
|
|
Viện khoa học sinh học
|
生物技术
|
4
|
生物科学(师范类)
|
4
|
|
食品科学与工程
|
4
|
|
Viện toán và thống kê
|
数据科学与大数据技术
|
4
|
数学与应用数学(师范类)
|
4
|
|
统计学
|
4
|
|
土木工程与建筑学院
|
建筑环境与能源应用工程
|
4
|
建筑学
|
5
|
|
土木工程
|
4
|
|
Viện ngoại ngữ
|
俄语
|
4
|
商务英语
|
4
|
|
西班牙语
|
4
|
|
英语(师范类)
|
4
|
|
Viện văn học
|
汉语国际教育(师范类)
|
4
|
汉语言文学(师范类)
|
4
|
|
Viện công trình điện tử và vật lý
|
电子信息工程
|
4
|
微电子科学与工程
|
4
|
|
物理学(师范类)
|
4
|
|
Viện hậu cần
|
电子商务
|
4
|
物流工程
|
4
|
|
物流管理
|
4
|
|
Viện khoa học kỹ thuật thông tin
|
计算机科学与技术
|
4
|
软件工程
|
4
|
|
人工智能
|
4
|
|
通信工程
|
4
|
|
Viện y Đại học Lâm Nghi
|
药学
|
4
|
护理学
|
4
|
|
生物医学工程
|
4
|
|
医学影像技术
|
4
|
|
医学检验技术
|
4
|
|
眼视光学
|
4
|
|
卫生检验与检疫
|
4
|
|
中草药栽培与鉴定
|
4
|
|
智能医学工程
|
4
|
|
化妆品科学与技术
|
4
|
|
制药工程
|
4
|
|
中药学
|
4
|
|
Viện tài nguyên môi trường
|
测绘工程
|
4
|
地理科学(师范类)
|
4
|
|
环境工程
|
4
|
|
人文地理与城乡规划
|
4
|
|
Viện tự động hóa và điện khí công trình
|
电气工程及其自动化
|
4
|
机器人工程
|
4
|
|
自动化
|
4
|
|
Viện thể chất và sức khỏe
|
社会体育指导与管理
|
4
|
社会体育指导与管理(中外合作办学)
|
4
|
|
体育教育(师范类)
|
4
|
|
Viện truyền thông
|
播音与主持艺术
|
4
|
广播电视编导
|
4
|
|
Viện mỹ thuật
|
美术学(师范类)
|
4
|
视觉传达设计
|
4
|
|
书法学
|
4
|
|
Viện thể chất và sức khỏe
|
舞蹈表演
|
4
|
Viện âm nhạc
|
舞蹈学
|
4
|
音乐学
|
4
|
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu về Chính sách Hỗ trợ Tài chính cho Sinh viên Đại học và Cao đẳng Cơ sở của Đại học Lâm Nghi | ||||
Các dự án được tài trợ | Kinh phí | Số lượng hoặc tỷ lệ các nhà tài trợ | ||
Tài trợ của nhà nước | Học bổng quốc gia | Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ | Khoảng 0,13% tổng số học sinh | |
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia | Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ | Khoảng 2,88% tổng số sinh viên | ||
Trợ cấp của nhà nước | Tiêu chuẩn trợ cấp trung bình là 3.300 nhân dân tệ / sinh viên / năm, được chia thành ba mức: cấp thứ nhất là 2.200 nhân dân tệ / năm, cấp thứ hai là 3.300 nhân dân tệ / năm và cấp thứ ba là 4.400 nhân dân tệ / năm. | Khoảng 11,8% tổng số sinh viên | ||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang | Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm | vô hạn | ||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự | Bồi thường học phí, bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn miễn học phí, lên đến tối đa 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm | Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp | ||
Kênh Xanh | Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. | vô hạn | ||
Tài trợ của chính quyền địa phương | Học bổng của chính phủ tỉnh | Phần thưởng một lần trị giá 6000 nhân dân tệ | Khoảng 0,14% tổng số học sinh | |
Học bổng truyền cảm hứng của chính quyền tỉnh | Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ | Khoảng 0,34% tổng số học sinh | ||
Học bổng truyền cảm hứng của chính quyền tỉnh dành cho sinh viên Đại học thiểu số Tân Cương Tây Tạng và Thanh Hải Hải Bắc | Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ | 10% số sinh viên đại học và trung học từ các quốc tịch Tân Cương, Tây Tạng và Thanh Hải Hải Bắc vào các trường cao đẳng và đại học | ||
Miễn học phí cho sinh viên đã có thẻ vào các trường cao đẳng, đại học | Không quá 8.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm | Được xác định theo số lượng người được xác định bởi bộ phận phục hồi nông thôn | ||
Học phí Sau đại học Cao đẳng và Hoàn trả Khoản vay cho Sinh viên Tiểu bang | Không quá 8.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm | Được xác định dựa trên việc làm thực tế đủ điều kiện | ||
Tài trợ trong khuôn viên trường | Trợ cấp khó khăn | Trợ cấp gian khổ tạm thời | Trợ cấp một lần tùy theo mức độ khó khăn của học sinh. Trừ những trường hợp khó khăn nghiêm trọng do hỏa hoạn, tai nạn giao thông, bệnh tật lớn …, về nguyên tắc tổng trợ cấp cho mỗi học sinh một năm học không vượt quá 5.000 nhân dân tệ. | Người nhận không thể nộp đơn nhiều lần trong cùng một học kỳ |
Học bổng tại trường | Học bổng đặc biệt | Số tiền thưởng được xác định theo sự tham vấn giữa nhà tài trợ và nhà trường | Địa điểm trao giải được xác định với sự tham vấn giữa nhà tài trợ và nhà trường | |
Học bổng | Chia thành một, hai, ba, số tiền thưởng là 1500 tệ, 800 tệ, 500 tệ / người | 35% | ||
Học bổng Du học (Nước ngoài) | 1. Tham quan Hàn Quốc và Singapore là 8.000 nhân dân tệ / năm học / người;
2. Tham quan Châu Âu, Mỹ, Úc và các nước khác là 8.000 nhân dân tệ / năm học / người; 3. Tham quan các nước như Đông Âu, Nga, Trung và Nam Châu Mỹ, Châu Phi, Hồng Kông, Macao và Đài Loan (Khu vực) là 6.000 nhân dân tệ / năm học / người; 4. Tham quan Đông Nam Á, Ấn Độ và các nước khác là 4.000 nhân dân tệ / năm học / người. 5. Đi thực tập hưởng lương bên ngoài nước (ngoài nước) để lập báo cáo thực tập, được trường cao đẳng công nhận đạt tiêu chuẩn và thưởng 1.000 nhân dân tệ; 6. Đối với trại hè ở nước ngoài (bên ngoài), phần thưởng 800 nhân dân tệ được trao cho mỗi khóa học chuyên nghiệp đủ điều kiện. 7. Khuyến khích sinh viên đại học tích cực tham gia kỳ thi năng lực ngoại ngữ quốc tế và học thạc sĩ ở nước ngoài. Đối với những sinh viên chưa tốt nghiệp của trường chúng tôi được các trường đại học nước ngoài (ở nước ngoài) nhận vào học vô điều kiện, trường sẽ hoàn trả lệ phí đăng ký kỳ thi năng lực quốc tế ngoại ngữ một lần. |
vô hạn | ||
Học bổng thăm thân trong nước | Mức thưởng là 2000 tệ / người | vô hạn | ||
Học bổng Đổi mới và Doanh nhân | Có các hạng nhất, hạng nhì và hạng ba cho học bổng đổi mới và số tiền thưởng là 1.500 nhân dân tệ, 800 nhân dân tệ và 500 nhân dân tệ cho mỗi người hoặc dự án (đội); có các ngôi sao doanh nhân hạng nhất, hạng nhì và Samsung cho học bổng doanh nhân, và số tiền thưởng lần lượt là 500 nhân dân tệ và 800 nhân dân tệ, 1500 nhân dân tệ. Số lượng giải thưởng trên có thể dao động phù hợp theo tình hình thực tế như số lượng giải thưởng được trao trong năm. | vô hạn | ||
Học bổng dành cho sinh viên nước ngoài (ở nước ngoài) | Đặt về nhất, nhì, ba,… số tiền thưởng lần lượt là 4800 tệ, 3000 tệ, 1000 tệ / người. | 35% | ||
Nghiên cứu công việc | Vị trí cố định: khoảng 240–360 nhân dân tệ mỗi tháng;
vị trí tạm thời: 16 nhân dân tệ mỗi giờ |
5% sinh viên hiện tại | ||
Miễn học phí | Miễn một phần hoặc toàn bộ học phí | vô hạn | ||
Kênh Xanh | Trường cho phép tân sinh viên thuộc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về tài chính tạm thời không có khả năng đóng học phí được làm thủ tục đăng ký trong trường hợp trả chậm toàn bộ hoặc một phần học phí. | vô hạn |
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
- Tính đến tháng 9 năm 2021, trường có diện tích khoảng 6.000 mu, với diện tích xây dựng trường học là hơn 1,14 triệu mét vuông
- Tổng giá trị tài sản cố định là 4,856 tỷ nhân dân tệ, tổng giá trị trang thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học là 536 triệu nhân dân tệ
- Bộ sưu tập hơn 4,92 triệu tài liệu giấy bằng tiếng Trung và tiếng nước ngoài. Có 70 cơ sở dữ liệu.
- 24 trường cao đẳng, 5 cơ sở nghiên cứu cấp trường, 5 cơ sở phụ trợ giảng dạy và 5 cơ sở trực thuộc.
đánh giá