• Home
  • »
  • Du học
  • »
  • Đại học Yến Sơn (Yanshan University)

Đại học Yến Sơn (Yanshan University) - YSU

Xếp hạng: TOP 67 trường đại học có chất lượng giảng dạy tốt nhất Trung Quốc
Thông tin trường
Tên tiếng Việt: Đại học Yến Sơn
Tên tiếng Nhật: 燕山大学
Tên tiếng Anh: Yanshan University
Năm thành lập: 1920
website: http://www.ysu.edu.cn/
Địa chỉ: Số 438, Khu Tây Đường Hà Bắc, Thành phố Tần Hoàng Đảo, Tỉnh Hà Bắc
Các ngành học Biên - Phiên dịch, Cơ khí, Công nghệ thông tin, Điện tử, Digital, Du lịch, Kế toán, Kiến trúc, Kinh tế và Ngoại thương, Kỹ thuật công nghiệp, Nghệ thuật, Ngôn ngữ, Quản trị kinh doanh, Tự động hóa,

Lịch sử hình thành Đại học Yến Sơn

Đại học Yến Sơn toạ lạc tại tỉnh Hà Bắc. Về mặt văn hóa và kinh tế, Hà Bắc là một trong những tỉnh tiên tiến nhất ở miền bắc Trung Quốc. Nơi đây là 1 thành phố có nhiều điểm du lịch nổi tiếng nên rất lý tưởng cho một lựa chọn đi du học của bạn.

Đại học Yến Sơn là một trường đại học trọng điểm quốc gia do Chính phủ nhân dân tỉnh Hà Bắc, Bộ Giáo dục, Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin, Cục Công nghiệp Khoa học và Công nghệ Quốc phòng thành lập. Trường có nguồn gốc từ Học viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân và được thành lập năm 1920.  Năm 1978, trường được xác định là một trường cao đẳng quốc gia về học tập. Từ năm 1985 đến năm 1997, trường chuyển về phía Nam Đế Tần Hoàng Đảo.

Nhận được sự chấp thuận bởi Ủy ban Giáo dục Nhà nước trước đây vào năm 1997, trường đãđổi tên thành Đại học Yến Sơn như hiện tại. Năm 1998, trường được di chuyển cơ sở đến tỉnh Hà Bắc được quản lý bởi Bộ Công nghiệp và chính quyền trung ương  tỉnh Hà Bắc. Năm 2000, Trường Quản lý Công nghiệp nhẹ Hà Bắc được sáp nhập vào Đại học Yến Sơn.

dai-hoc-yen-son-trung-quoc
Đại học Yến Sơn (Yanshan University) – YSU

Thành tích đào tạo Đại học Yến Sơn

YSU có 3.200 giảng viên, bao gồm 2.200 giáo viên toàn thời gian, bao gồm 509 giáo sư và 678 phó giáo sư. Trong số các giáo viên, có 376 tiến sĩ giám sát. Trong những năm vừa qua, Đại học Yến Sơn đã đạt được những thành tích như:

  • Đạt các Giải thưởng Khoa học Tự nhiên Quốc gia, Giải thưởng Sáng chế Công nghệ Quốc gia, Giải thưởng Tiến bộ Khoa học Công nghệ Quốc gia, Giải thưởng Khoa học Chen Jiageng, …
  • Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, nghiên cứu vật liệu năng lượng nano, thiết bị tàu sân bay đặc biệt, …

20 năm qua, Đại học Yến Sơn đã đạt 17 giải thưởng khoa học-công nghệ cấp quốc gia và cấp tỉnh. Đồng thời, đã có hơn 800 dự án nằm thuộc Kế hoạch 973 và 863 được thực hiện bởi trường. Đặc biệt, trong giai đoạn 2013-2014, trường có 2 thành tựu nghiên cứu khoa học nằm trong “10 đơn vị tiến bộ khoa học hàng đầu Trung Quốc”.

Hợp tác quốc tế Đại học Yến Sơn

Đại học Yến Sơn tích cực thúc đẩy mở cửa hợp tác với thế giới xây dựng mạng lưới giao lưu và hợp tác quốc tế toàn cầu.  Đã có hơn 80 trường từ hơn 20 quốc gia trên thế giới liên kết với trường Yến Sơn. Trong đó có nhiều quốc gia có nền giáo dục tốt nhất thế giới như Anh, Mỹ, Canada, Đức, Nga, Pháp… Thông thường, các trường hợp tác trong trao đổi sinh viên, trao đổi giảng viên, nghiên cứu khoa học, điều hành trường học…

Học phí Đại học Yến Sơn

STT Chuyên ngành Học phí (Nhân dân tệ/ năm)
1 Quản lý và nghệ thuật tự do 5.060
2 Khoa học 5.390
3 Ngoại ngữ và văn học 5.390
4 Nghệ thuật và thể thao 8.000
5 Kỹ thuật phần mềm 10.000
6 Hợp tác Trung-nước ngoài 17.000
7 Chuyên ngành tại Cơ sở Châu Âu 5.390
8 Chuyên ngành tại Cơ sở Ba Lan 8.000 Euro

Chuyên ngành đào tạo Đại học Yến Sơn

STT Mã ngành Chuyên ngành Khoa/ Học viện Hệ thống học thuật Bằng cấp được trao
1 80202 Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó Khoa Cơ khí 4 Kỹ thuật
2 80203 Kỹ thuật kiểm soát và xử lý vật liệu Cơ khí 4 Kỹ thuật
3 80405 Kỹ thuật vật liệu kim loại Khoa học vật liệu và Kỹ thuật 4 Kỹ thuật
4 80406 Kỹ thuật vật liệu phi kim loại vô cơ Khoa học vật liệu và Kỹ thuật 4 Kỹ thuật
5 80402 Vật lý vật chất Khoa học vật liệu và Kỹ thuật 4 Kỹ thuật
6 80407 Vật liệu polyme và kỹ thuật Khoa học vật liệu và Kỹ thuật 4 Kỹ thuật
7 80801 Tự động hóa Kỹ thuật điện 4 Kỹ thuật
8 80301 Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát Kỹ thuật điện 4 Kỹ thuật
9 80601 Kỹ thuật điện và tự động hóa Kỹ thuật điện 4 Kỹ thuật
10 82601 Kỹ thuật y sinh Kỹ thuật điện 4 Kỹ thuật
11 80901 Khoa học máy tính và công nghệ Khoa học Thông tin và Kỹ thuật (Phần mềm) 4 Kỹ thuật
12 80701 Kỹ thuật thông tin điện tử Khoa học Thông tin và Kỹ thuật (Phần mềm) 4 Kỹ thuật
13 80703 Kỹ thuật Truyền thông Khoa học Thông tin và Kỹ thuật (Phần mềm) 4 Kỹ thuật
14 80702 Khoa học và Công nghệ Điện tử Khoa học Thông tin và Kỹ thuật (Phần mềm) 4 Kỹ thuật
15 80705 Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử Khoa học Thông tin và Kỹ thuật (Phần mềm) 4 Kỹ thuật
16 80902 Kỹ thuật phần mềm Khoa học Thông tin và Kỹ thuật (Phần mềm) 4 Kỹ thuật
17 120201K Quản lý kinh doanh Kinh tế và Quản lý 4 Quản lý
18 120203K Kế toán Kinh tế và Quản lý 4 Quản lý
19 20401 Kinh tế quốc tế và thương mại Kinh tế và Quản lý 4 Kinh tế học
20 120901K Quản lý du lịch Kinh tế và Quản lý 4 Quản lý
21 120701 Kỹ thuật công nghiệp Kinh tế và Quản lý 4 Quản lý
22 120801 Thương mại điện tử Kinh tế và Quản lý 4 Quản lý
23 20101 Kinh tế học Kinh tế và Quản lý 4 Kinh tế học
24 50201 Tiếng Anh Ngoại ngữ 4 Văn chương
25 50207 Tiếng Nhật Ngoại ngữ 4 Văn chương
26 50202 Tiếng Nga Ngoại ngữ 4 Văn chương
27 50203 Tiếng Đức Ngoại ngữ 4 Văn chương
28 50204 Tiếng Pháp Ngoại ngữ 4 Văn chương
29 50261 Biên phiên dịch Ngoại ngữ 4 Văn chương
30 81001 Công trình dân dụng Kỹ thuật Kiến trúc và Cơ học 4 Kỹ thuật
31 80102 Cơ khí kỹ thuật Kỹ thuật Kiến trúc và Cơ học 4 Kỹ thuật
32 82801 Ngành kiến ​​​​trúc Kỹ thuật Kiến trúc và Cơ học 5 Kỹ thuật
33 81002 Môi trường xây dựng và Kỹ thuật ứng dụng năng lượng Kỹ thuật Kiến trúc và Cơ học 4 Kỹ thuật
34 70102 Thông tin và Khoa học Máy tính Khoa học 4 Khoa học
35 71201 Số liệu thống kê Khoa học 4 Khoa học
36 70202 Vật lý ứng dụng Khoa học 4 Khoa học
37 080714T Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử Khoa học 4 Khoa học
38 030101K Pháp luật Hành chính công 4 Pháp luật
39 30201 Khoa học chính trị và Quản trị công Hành chính công 4 Pháp luật
40 50101 Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc Hành chính công 4 Văn chương
41 30202 Chính trị liên hợp quốc Hành chính công 4 Pháp luật
42 120402 Sự quản lý Hành chính công 4 Quản lý
43 50302 Đài phát thanh và truyền hình Hành chính công 4 Văn chương
44 120401 Quản lý tiện ích công cộng Hành chính công 4 Quản lý
45 81301 Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học Kỹ thuật Môi trường và Hóa học 4 Kỹ thuật
46 70302 Hóa học ứng dụng Kỹ thuật Môi trường và Hóa học 4 Kỹ thuật
47 82502 Kỹ thuật về môi trường Kỹ thuật Môi trường và Hóa học 4 Kỹ thuật
48 80206 Thiết bị Quy trình và Kỹ thuật Điều khiển Kỹ thuật Môi trường và Hóa học 4 Kỹ thuật
49 83001 Kỹ thuật sinh học Kỹ thuật Môi trường và Hóa học 4 Kỹ thuật
50 081304T Kỹ thuật hóa năng lượng Kỹ thuật Môi trường và Hóa học 4 Kỹ thuật
51 130201 Trình diễn âm nhạc Nghệ thuật và thiết kế 4 Mỹ thuật
52 130403 Điêu khắc Nghệ thuật và thiết kế 5 Mỹ thuật
53 80205 Kiểu dáng công nghiệp Nghệ thuật và thiết kế 4 Kỹ thuật
54 130504 Thiết kế sản phẩm Nghệ thuật và thiết kế 4 Mỹ thuật
55 130502 Hình ảnh Thiết kế truyền thông Nghệ thuật và thiết kế 4 Mỹ thuật
56 130503 Thiết kế môi trường Nghệ thuật và thiết kế 4 Mỹ thuật
57 130506 Nghệ thuật công cộng Nghệ thuật và thiết kế 4 Mỹ thuật
58 130204 Màn trình diễn khiêu vũ Nghệ thuật và thiết kế 4 Mỹ thuật
59 40203 Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội Thể thao 4 Sư phạm
60 80207 Kỹ thuật xe cộ Phương tiện và Năng lượng 4 Kỹ thuật
61 81502 Kỹ thuật Dầu khí Phương tiện và Năng lượng 4 Kỹ thuật
62 80501 Năng lượng và Kỹ thuật Điện Phương tiện và Năng lượng 4 Kỹ thuật

Học bổng Đại học Yến Sơn

Ngoài ra, hiện có hơn 200 sinh viên quốc tế từ hơn 40 quốc gia theo học tại trường. Đặc biệt, các sinh viên quốc tế xuất sắc có thể được hỗ trợ chi phí nhờ học bổng Chính phủ và học bổng Yến Sơn của trường. Ngoài học bổng, các khóa học tiếng Trung cũng giúp sinh viên quốc tế nhanh chóng hòa nhập vào trường.

Cơ sở vật chất Đại học Yến Sơn

  • Trường có diện tích 4.000 mu, với diện tích xây dựng là 1,06 triệu mét vuông.
  • 1 viện nghiên cứu sau đại học, 17 trường cao đẳng trực thuộc. Đây là trường sở hữu điều kiện giáo dục tối ưu, thiết bị giảng dạy – nghiên cứu tiên tiến nhất tỉnh Hà Bắc.
  • Bên cạnh đó, trường có tổng cộng 16 tòa ký túc xá dành cho sinh viên, 1 tòa ký túc xá sau đại học và 2 tòa ký túc xá cho nghiên cứu sinh. Tổng cộng có đến 7,000 phòng với đủ trang bị như tủ sách/quần áo, bàn-ghế, Internet, toilet riêng…