Học Viện Ngoại Ngữ Số 2 Bắc Kinh (BISU) là một đơn vị tiêu biểu trong đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ và quản lí du lịch cùng với các chuyên ngành khác như: triết học, luật, kinh tế, …
Vị trí địa lý Học Viện Ngoại Ngữ Số 2 Bắc Kinh
Trường nằm ở quận Triều Dương, Bắc Kinh, phía Tây là khu kinh tế Trung Ương, phía Đông là khu hành chính Trung Ương. Bắc Kinh – Thủ đô Trung Quốc được mệnh danh là “trái tim” của đất nước với nền văn hóa và lịch sử lâu đời. Khuôn viên trường ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh toạ lạc tại quận Triều Dương, Bắc Kinh. Phía Đông tiếp giáp với với khu trung tâm hành chính Bắc Kinh. Phía Tây tiếp giáp với khu trung tâm thương mại CBD.
Lịch sử hình thành Học Viện Ngoại Ngữ Số 2 Bắc Kinh
Trường Đại học Ngoại Ngữ số 2 Bắc Kinh được thành lập năm 1964, góp phần vào việc truyền bá văn minh Đông Tây, thúc đẩy giao lưu Trung Quốc và các quốc gia khác, đồng thời trường đã tích lũy những kinh nghiệm truyền thống trong việc giảng dạy, có đội ngũ giảng viên hùng hậu, xuất sắc cùng các giáo sư và dịch giả nổi tiếng của Trung Quốc.
Thành tích đào tạo Học Viện Ngoại Ngữ Số 2 Bắc Kinh
Đại học ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh được xem là “cái nôi của ngành ngoại giao”. Hiện nay, trường xếp hạng 42 tại Bắc Kinh và hạng 234 trên cả nước. Hiện nay, Trường có khoảng 10,000 học viên, trong đó 6200 cử nhân, 1300 nghiên cứu sinh, và 700 sinh viên quốc tế, 1000 học sinh theo chương trình hệ 7 năm với 17 phân khoa như: Ngôn ngữ Anh, Văn học và Văn hóa, Nhật ngữ, Du lịch và Khách sạn, Kinh tế, Quan hệ Quốc tế, Văn hóa và Truyền thông Trung Quốc…
Trường hiện đào tạo 44 chuyên ngành cử nhân( trong đó có 26 chuyên ngành ngôn ngữ), 28 chuyên ngành thạc sĩ cấp 2, 6 chương trình thạc sĩ chuyên ngành, 5 chuyên ngành thạc sĩ cấp 1 và 2 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ ( Bằng tiến sĩ dịch thuật hợp tác cùng với trường Đại học Binghamton, Mỹ và Bằng tiến sĩ quản trị du lịch hợp tác với trường đại học South Carolina, Columbia). Ngoài ra còn có 2 phòng nghiên cứu sau tiến sĩ ( đồng sáng lập cùng với tạp chí Khoa học Xã hội và Đại học Kinh tế và Kinh doanh Thủ đô).
Hợp tác quốc tế Học Viện Ngoại Ngữ Số 2 Bắc Kinh
BISU rất coi trọng trao đổi và hợp tác quốc tế. Đến nay, Trường đã thiết lập mối quan hệ hợp tác đáng kể với hơn 140 trường đại học hoặc tổ chức giáo dục tại hơn 30 quốc gia. Mỗi năm, một số lượng đáng kể giáo viên được gửi ra nước ngoài để học tiếp, các dự án nghiên cứu chung hoặc giảng dạy tiếng phổ thông. Mỗi năm trung bình có hơn 500 sinh viên ra nước ngoài để tiếp tục học, trong khi hơn 1000 sinh viên nước ngoài đến BISU. Bốn học viện Khổng Tử đã được thành lập, hợp tác với Đại học tự trị Chihuahua ở México, Đại học Trung tâm Lancashire ở Anh, Đại học Mohammed V ở Ma-rốc và thành phố Clermont-Ferrand của Pháp.
Học phí Học Viện Ngoại Ngữ Số 2 Bắc Kinh
Hệ đại học
CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN
(NĂM) |
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ
(NHÂN DÂN TỆ /NĂM) |
Quan hệ quốc tế và quan hệ quốc tế | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Trung Quốc | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Pháp luật | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Chính trị liên hợp quốc | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Dạy tiếng Trung cho nói ngôn ngữ khác | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Báo chí | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học trung quốc | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Triển lãm kinh tế và quản lý | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Tài chính | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Kinh tế thương mại | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Kinh tế thương mại quốc tế | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Tiếp thị | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Quản lý tài chính | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Quản lý khách sạn | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Quản lý du lịch | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Bồ Đào Nha | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Ả Rập | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Ý | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Pháp ngữ và văn học | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Đức | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Nga | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
ngôn ngữ Anh và Văn | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Hệ thạc sĩ
CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN
(NĂM) |
NGÔN NGỮGIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ
/NĂM) |
Thạc sĩ kế toán chuyên nghiệp (MPAcc) bằng tiếng Anh | 2.0 | Tiếng Anh | 30000 |
MTI Inter Phiên dịch tiếng Nga) | 2.0 | Trung Quốc | 27000 |
IMBA Thạc sĩ quản trị kinh doanh của sinh viên quốc tế | 2.0 | Tiếng Anh | 30000 |
Giải thích tiếng Ả Rập MTI) | 2.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tây Ban Nha | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Văn học đương đại Trung Quốc | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Văn học cổ đại trung quốc | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Văn học tương phản và văn học thế giới | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tính thẩm mỹ | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Kinh doanh quốc tế | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Thương mại văn hóa quốc tế | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Kinh tế thương mại quốc tế | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Quản lý sự kiện | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tài chính | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Quản lý kinh doanh | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Kế toán | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Quản lý khách sạn | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Quản lý du lịch | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Quản lý du lịch | 2.0 | Tiếng Anh | 30000 |
MTI Bản dịch tiếng Anh | 2.0 | Trung Quốc | 27000 |
MTI (Phiên dịch tiếng Anh) | 2.0 | Trung Quốc | 27000 |
tiếng Ả Rập | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Pháp | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
tiếng Đức | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
tiếng Nga | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
tiếng Nhật | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tiếng Anh | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Chuyên ngành đào tạo Học Viện Ngoại Ngữ Số 2 Bắc Kinh
Trường đào tạo 8 ngoại ngữ là tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng Ý, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Ả Rập và tiếng Hàn Quốc. Trường có các phòng ban là phòng quản lý du lịch, kinh tế và thương mại quốc tế, quan hệ quốc tế, luật và chính trị, phiên dịch, giáo dục thường xuyên, giao lưu văn hóa quốc tế và giáo dục quốc tế.Có thể kể đến một số ngành như: Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Văn hóa và truyền thông Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Du lịch và khách sạn, Quan hệ quốc tế,…
Hệ đại học
CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN
(NĂM) |
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY |
Quan hệ quốc tế và quan hệ quốc tế | 4.0 | Trung Quốc |
Trung Quốc | 4.0 | Trung Quốc |
Pháp luật | 4.0 | Trung Quốc |
Chính trị liên hợp quốc | 4.0 | Trung Quốc |
Dạy tiếng Trung cho nói ngôn ngữ khác | 4.0 | Trung Quốc |
Báo chí | 4.0 | Trung Quốc |
Ngôn ngữ và văn học trung quốc | 4.0 | Trung Quốc |
Triển lãm kinh tế và quản lý | 4.0 | Trung Quốc |
Tài chính | 4.0 | Trung Quốc |
Kinh tế thương mại | 4.0 | Trung Quốc |
Kinh tế thương mại quốc tế | 4.0 | Trung Quốc |
Tiếp thị | 4.0 | Trung Quốc |
Quản lý tài chính | 4.0 | Trung Quốc |
Quản lý khách sạn | 4.0 | Trung Quốc |
Quản lý du lịch | 4.0 | Trung Quốc |
Ngôn ngữ và văn học Bồ Đào Nha | 4.0 | Trung Quốc |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | 4.0 | Trung Quốc |
Ngôn ngữ và văn học Ả Rập | 4.0 | Trung Quốc |
Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha | 4.0 | Trung Quốc |
Ngôn ngữ và văn học Ý | 4.0 | Trung Quốc |
Pháp ngữ và văn học | 4.0 | Trung Quốc |
Ngôn ngữ và văn học Đức | 4.0 | Trung Quốc |
Ngôn ngữ và văn học Nga | 4.0 | Trung Quốc |
Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản | 4.0 | Trung Quốc |
ngôn ngữ Anh và Văn | 4.0 | Trung Quốc |
Hệ thạc sĩ
CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN
(NĂM) |
NGÔN NGỮGIẢNG DẠY |
Thạc sĩ kế toán chuyên nghiệp (MPAcc) bằng tiếng Anh | 2.0 | Tiếng Anh |
MTI Inter Phiên dịch tiếng Nga) | 2.0 | Trung Quốc |
IMBA Thạc sĩ quản trị kinh doanh của sinh viên quốc tế | 2.0 | Tiếng Anh |
Giải thích tiếng Ả Rập MTI) | 2.0 | Trung Quốc |
Tây Ban Nha | 3.0 | Trung Quốc |
Văn học đương đại Trung Quốc | 3.0 | Trung Quốc |
Văn học cổ đại trung quốc | 3.0 | Trung Quốc |
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung Quốc |
Văn học tương phản và văn học thế giới | 3.0 | Trung Quốc |
Tính thẩm mỹ | 3.0 | Trung Quốc |
Kinh doanh quốc tế | 3.0 | Trung Quốc |
Thương mại văn hóa quốc tế | 3.0 | Trung Quốc |
Kinh tế thương mại quốc tế | 3.0 | Trung Quốc |
Quản lý sự kiện | 3.0 | Trung Quốc |
Tài chính | 3.0 | Trung Quốc |
Quản lý kinh doanh | 3.0 | Trung Quốc |
Kế toán | 3.0 | Trung Quốc |
Quản lý khách sạn | 3.0 | Trung Quốc |
Quản lý du lịch | 3.0 | Trung Quốc |
Quản lý du lịch | 2.0 | Tiếng Anh |
MTI Bản dịch tiếng Anh | 2.0 | Trung Quốc |
MTI (Phiên dịch tiếng Anh) | 2.0 | Trung Quốc |
tiếng Ả Rập | 3.0 | Trung Quốc |
Pháp | 3.0 | Trung Quốc |
tiếng Đức | 3.0 | Trung Quốc |
tiếng Nga | 3.0 | Trung Quốc |
tiếng Nhật | 3.0 | Trung Quốc |
Tiếng Anh | 3.0 | Trung Quốc |
Học bổng của Học viện Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh
Hằng năm, trường thường có các suất học bổng dành cho sinh viên Quốc tế và sinh viên có thành tích xuất sắc theo học tại trường. Chương trình học bổng bao gồm:
1. Học bổng Khổng Tử (CIS)
Học bổng Khổng Tử áp dụng cho đối tượng là thạc sĩ Ngoại ngữ tiếng Trung và thực tập sinh một năm tiếng. Thời gian nhận hồ sơ học bổng từ tháng 3 – tháng 4 hàng năm. Chương trình học bổng bao gồm:
- Chương trình Bồi dưỡng Hán ngữ ngắn hạn – 1 kỳ tiếng
- Chương trình Bồi dưỡng Hán ngữ ngắn hạn – 1 năm tiếng
- Chương trình Thạc sĩ (khoảng 2 – 3 năm học)
- Chương trình Tiến sĩ (khoảng 3 – 5 năm học)
2. Học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC)
Học bổng này chỉ áp dụng với hệ thạc sĩ và tiến sĩ. Thời gian nhận hồ sơ xin học bổng từ tháng 12 – tháng 1 hàng năm. Học bổng chính phủ sẽ được cấp dưới 3 chương trình học bổng:
- Chương trình học bổng Tự chủ tuyển sinh.
- Chương trình học bổng con đường tơ lụa.
- Chương trình học bổng song phương của Chính phủ Trung Quốc.
3. Học bổng Chính quyền Thành phố Bắc Kinh dành cho sinh viên quốc tế
Đây là chương trình học bổng áp dụng cho chương trình Đại học và các chương trình sau Đại học. Tùy theo thành tích và chỉ tiêu của từng năm học cụ thể mà sinh viên quốc tế sẽ nhận được mức chi phí hỗ trợ khác nhau.
4. Học bổng Quỹ Khuyến học Học viện Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh
Hình thức học bổng này chỉ áp dụng đối với sinh viên quốc tế và được nhiều tổ chức và cơ quan ban ngành hỗ trợ. Đặc biệt là Chính quyền thành phố Bắc Kinh. Do đó, chỉ tiêu và mức hỗ trợ cũng sẽ có điều chỉnh theo từng năm học khác nhau.
Cơ sở vật chất Học Viện Ngoại Ngữ Số 2 Bắc Kinh
Trường Đại học Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh có tổng diện tích lên đến 37.000m2 với cơ sở vật chất được trang bị vô cùng hiện đại. Khuôn viên được tổ chức thành 16 trường học, 7 phòng ban và 3 đơn vị hỗ trợ.
Thư viện của trường là nơi lưu trữ của hơn 1,17 triệu đầu sách và hơn 1.000 tờ báo và tạp chí gốc. Ngoài ra còn có hơn 1,08 triệu dữ liệu, với 42 dữ liệu tiếng Trung, 61 dữ liệu nước ngoài và 2 dữ liệu của trường. Điều đáng khen ngợi hơn nữa là thư viện và phòng đọc của Đại học Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh đã đạt được hiệu quả cho người đọc mượn hoàn toàn trên kệ mở, và tiếp nhận độc giả hơn 98 giờ một tuần . Vì thế, thư viện đã chật kín từ lâu, học sinh trường Ngoại ngữ Bắc Nhị ở đây lặng lẽ đọc và viết, lật xem tài liệu, hoặc lặng lẽ thảo luận các vấn đề chuyên môn trong hai ba người. Không khí học tập rất mạnh mẽ.
Học viện Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh có tổng cộng 5 khu ký túc xá cho du học sinh quốc tế có thể lưu trú. Cơ sở vật chất tại các tòa ký túc xá này đều trang bị nhiều tiện ích như: TV, điều hòa, phòng tắm riêng và cung cấp nước nóng 24/24,… Sinh viên có thể đăng ký thuê phòng dài hạn hoặc ngắn hạn với các mức phí khác nhau, tùy theo nhu cầu mỗi người.