Trường đại học Y cổ truyền Liêu Ninh là một trường đại học thuộc tỉnh Liêu Ninh Trung Quốc. Nơi đây là cơ sở giáo dục đại học duy nhất về y học cổ truyền Trung Quốc ở tỉnh Liêu Ninh. Đây là một trường đại học đào tạo các ngành liên quan tới Y học cổ truyền Trung Quốc. Và trường hàng năm đều thu hút nhiều sinh viên tới học.
Khái quát về trường Đại học Y cổ truyền Liêu Ninh
Đại học Y học cổ truyền Trung Quốc Liaoning được thành lập vào năm 1958. Lúc đó gọi là Trường Cao đẳng Y học cổ truyền Trung Quốc Liaoning. Là một trường đại học về y học cổ truyền Trung Quốc được Tỉnh ủy Liêu Ninh phê duyệt và sáp nhập với Trường Đào tạo Y học cổ truyền Trung Quốc tỉnh Liaoning (1955) và Bệnh viện Y học Cổ truyền Trung Quốc tỉnh Liêu Ninh (1956).
- Năm 2000, Trường Cao đẳng Y tế Nhân viên Y tế Liêu Ninh được sáp nhập vào trường.
- Năm 2006, được sự chấp thuận của Bộ Giáo dục, trường được đổi tên thành Đại học Y học Cổ truyền Liêu Ninh.
- Năm 2013, được sự chấp thuận của tỉnh Liêu Ninh, trường có thêm tên gọi khác là Học viện Y học cổ truyền Liêu Ninh.
Vị trí địa lý Trường đại học Y cổ truyền Liêu Ninh
Trường tọa lạc tại tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc. Nơi đây có điều kiện địa lý thuận lợi khí hậu tương đối tốt, được coi điểm du lịch hấp dẫn; và cũng là nơi để học tập, làm việc lý tưởng. Liêu Ninh cũng nổi tiếng là một tỉnh du lịch tại Trung Quốc. Nơi đây có nhiều địa điểm du lịch mang nhiều nát đặc trưng riêng. Và khi học ở đây các bạn sẽ có thể được tới những địa điểm này tham quan du lịch. Nơi đây cũng có khí hậu rất tuyệt vời. Thời tiết ở Liêu Ninh mát mẻ quanh năm. Vì vậy, Liêu Ninh có thể là một điểm đến không tồi đối với các bạn sinh viên.
Chất lượng đào tạo của trường Đại học Trung y Dược Liêu Ninh
- Trường là cơ sở đào tạo cao cấp về xoa bóp, y học lâm sàng Trung Y và Tây Y. Ngoài ra, chất lượng đào tạo của ngành Điều dưỡng nâng cao và các tài năng liên quan đến Y tế của trường cũng thuộc hàng TOP quốc gia.
- Tất cả các bộ môn chính Y học Cổ truyền đều là các bộ môn hạng nhất của tỉnh.
- Trường Đại học Trung y Dược Liêu Ninh sở hữu các cơ quan cấp quốc gia sau: tổ giảng dạy, địa điểm xây dựng chuyên nghiệp đặc trưng, địa điểm xây dựng đại học hạng nhất, dự án thí điểm cải cách toàn diện chuyên nghiệp, mô hình đào tạo nhân tài, dự án giáo dục ngoài trường.
Đội ngũ giảng dạy tại Trường đại học Y cổ truyền Liêu Ninh
Trường LNUTCM hiện đang có 732 giáo viên chính thức; trong đó có 107 giáo sư, 159 phó giáo sư, 142 bác sĩ trưởng; 72 phó bác sĩ trưởng, 221 bác sĩ và 335 thạc sĩ. Trường hiện có:
- 3 thạc sĩ y học cổ truyền Trung Quốc,
- 4 bác sĩ y học cổ truyền Trung Quốc nổi tiếng toàn quốc,
- 3 học giả Qihuang, 3 học giả trẻ Qihuang,
- 2 thành viên của Nhóm đánh giá kỷ luật Hội đồng Nhà nước,
- 3 ứng cử viên cho Dự án Trăm nghìn nhân tài quốc gia,
- 1 nhà khoa học trưởng của “Dự án 973”,
- 1 người đoạt Giải thưởng Quốc gia về Đóng góp Xuất sắc cho Y học Cổ truyền Trung Quốc,
- 1 người đoạt “Giải thưởng Kế thừa và Phát triển Y học Cổ truyền Trung Quốc Qihuang”
Quan hệ quốc tế của trường Y cổ Truyền Liêu Ninh
Trong những năm gần đây, trong giao lưu và hợp tác quốc tế trường đã có những bước phát triển vượt bậc. LNUTCM đã thiết lập mối quan hệ lâu dài và ổn định với hơn 80 trường đại học; và học viện nổi tiếng tại hơn 20 quốc gia và khu vực. Cho đến nay, hơn 5.000 sinh viên quốc tế đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Úc, Nga; và các khu vực hoặc quốc gia khác đã tốt nghiệp LNUTCM với nhiều loại văn bằng, bằng cấp; và chứng chỉ trong các chương trình khác nhau.
Học phí của trường Đại học Trung y Dược Liêu Ninh
Nói chung, học phí của các trường đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương. Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ/ năm. Chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ/ năm. Tuy nhiên, các trường đại học công lập cũng có quan hệ hợp tác Trung-nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm, thậm chí hơn 100.000 nhân dân tệ.
Các trường đại học tư thường cần phải tự huy động vốn nên học phí thường cao hơn đắt. Thường từ 10.000-18.000 nhân dân tệ mỗi năm và hơn 20.000 nhân dân tệ mỗi năm.
STT |
Mã ngành |
Chuyên ngành |
Hệ thống học thuật |
Số năm học |
Bằng cấp |
Học phí |
1 |
100501K |
Y học Cổ truyền Trung Quốc |
5+3 |
8 |
Dược phẩm |
5500 tệ/năm trong 5 năm đầu tiên* 3 năm tiếp theo tính theo học phí đối với sinh viên sau đại học |
2 |
100501K |
Y học Cổ truyền Trung Quốc – Khoa Nhi tích hợp |
5+3 |
8 |
Dược phẩm |
5500 tệ/năm trong 5 năm đầu tiên* 3 năm tiếp theo tính theo học phí đối với sinh viên sau đại học |
3 |
100501K |
Y học Cổ truyền Trung Quốc |
5 |
5 |
Dược phẩm |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
4 |
100513TK |
Khoa học Chỉnh hình Y học Cổ truyền Trung Quốc |
5 |
5 |
Dược phẩm |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
5 |
100601K |
Y học Lâm sàng Trung Quốc và Tây Y |
5 |
5 |
Dược phẩm |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
6 |
100502K |
Châm cứu và Tuina |
5 |
5 |
Dược phẩm |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
7 |
100510TK |
Phục hồi chức năng Y học Cổ truyền Trung Quốc |
5 |
5 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
8 |
100511TK |
Y học Cổ truyền Trung Quốc |
5 |
5 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
9 |
101005 |
Liệu pháp Phục hồi chức năng |
4 |
4 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
10 |
101101 |
Điều dưỡng |
4 |
4 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
11 |
101101H |
Điều dưỡng (Chương trình hợp tác Trung – nước ngoài) |
4 |
4 |
Khoa học |
35000 Nhân dân tệ/ người/ năm |
12 |
100801 |
Trung Y học |
4 |
4 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
13 |
100701 |
Dược học |
4 |
4 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
14 |
100702 |
Bào chế Dược phảm |
4 |
4 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
15 |
100806T |
Trồng trọt và Xác định dược thảo Trung Quốc |
4 |
4 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
16 |
100805T |
Y học Cổ truyền Trung Quốc |
4 |
4 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
17 |
100802 |
Tài nguyên và Sự phát triển của Y học Trung Quốc |
4 |
4 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
18 |
101001 |
Công nghệ xét nghiệm Y tế |
4 |
4 |
Khoa học |
5500 Nhân dân tệ/ người/ năm |
19 |
120202 |
Tiếp thị |
4 |
4 |
Sự phản lý |
5200 Nhân dân tệ/ người/ năm |
20 |
120601 |
Quản lý Hậu cần |
4 |
4 |
Sự phản lý |
5200 Nhân dân tệ/ người/ năm |
21 |
120401 |
Quản lý tiện ích công cộng |
4 |
4 |
Sự phản lý |
5200 Nhân dân tệ/ người/ năm |
22 |
080711T |
Kỹ thuật thông tin Y tế |
4 |
4 |
Kỹ thuật |
5200 Nhân dân tệ/ người/ năm |
23 |
120102 |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin |
4 |
4 |
Sự phản lý |
5200 Nhân dân tệ/ người/ năm |
24 |
080910T |
Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn |
4 |
4 |
Kỹ thuật |
5200 Nhân dân tệ/ người/ năm |
25 |
50201 |
Tiếng Anh |
4 |
4 |
Văn học |
4600 Nhân dân tệ/ người/ năm |
Chuyên ngành đào tạo Trường đại học Y cổ truyền Liêu Ninh
Trường đã thành lập 6 bộ môn, bao gồm y học, khoa học, kỹ thuật, quản lý, văn học và luật, với 25 chuyên ngành đại học.
LNUTCM có 3 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 1 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ; và 1 cơ sở thực hành đổi mới sau tiến sĩ của tỉnh Liêu Ninh. Nó có 3 ngành đào tạo trình độ tiến sĩ cấp độ đầu tiên, 16 chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ cấp độ thứ hai; 4 ngành đào tạo trình độ thạc sĩ cấp độ đầu tiên, 23 chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ cấp độ thứ hai, 1 chương trình cấp bằng tiến sĩ chuyên nghiệp; và 3 chương trình chuyên nghiệp.
STT |
Khoa |
Chuyên ngành |
Năm học |
Ngành nghiên cứu |
1 |
Trường Cao đẳng Lâm sàng đầu tiên của Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Liêu Ninh |
Y học cổ truyền Trung Quốc |
5 năm |
Dược phẩm |
2 |
Y học lâm sàng Trung Quốc và Tây y |
5 năm |
Dược phẩm |
|
3 |
Trường châm cứu, châm cứu và Tuina, Đại học y học cổ truyền Trung Quốc Liêu Ninh |
Châm cứu và Tuina |
5 năm |
Dược phẩm |
4 |
Trường đại học y học cổ truyền Trung Quốc Liêu Ninh Trường điều dưỡng |
Điều dưỡng |
4 năm |
Dược phẩm |
5 |
Khoa Dược, Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Liêu Ninh |
Tiệm thuốc |
4 năm |
Dược phẩm |
6 |
Chế phẩm dược phẩm |
4 năm |
Dược phẩm |
|
7 |
Kỹ thuật dược phẩm |
4 năm |
Kỹ thuật |
|
8 |
Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm |
4 năm |
Kỹ thuật |
|
9 |
Trường Kinh tế và Quản lý, Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Liêu Ninh |
Tiếp thị |
4 năm |
Sự quản lý |
10 |
hành chính công |
4 năm |
Sự quản lý |
|
11 |
Quản lý hậu cần |
4 năm |
Sự quản lý |
|
12 |
Khoa Kỹ thuật Thông tin, Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Liêu Ninh |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin |
4 năm |
Sự quản lý |
13 |
Kỹ thuật thông tin y tế |
4 năm |
Kỹ thuật |
|
14 |
Trường ngoại ngữ, Đại học Y học cổ truyền Trung Quốc Liêu Ninh |
tiếng Anh |
4 năm |
Văn học |
15 |
Khoa Dược, Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Liêu Ninh |
chất lượng và an toàn thực phẩm |
4 năm |
Kỹ thuật |
16 |
Trường Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Liêu Ninh Khoa Phòng thí nghiệm Y tế |
công nghệ xét nghiệm y tế |
4 năm |
Dược phẩm |
17 |
Trường châm cứu, châm cứu và Tuina, Đại học y học cổ truyền Trung Quốc Liêu Ninh |
Liệu pháp phục hồi chức năng |
4 năm |
Dược phẩm |
18 |
Trồng trọt và xác định dược thảo Trung Quốc |
4 năm |
Y học |
Học bổng Trường đại học Y cổ truyền Liêu Ninh
Đại học Trung y Dược Liêu Ninh được phép cấp học bổng cho sinh viên ở 35 quốc gia và khu vực. Du học sinh, các nhóm, tổ chức y tế học thuật tới giao lưu và học tập.
- CSC – Học bổng Chính phủ Trung Quốc
- CIS – Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
STT |
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
1 |
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Số người là đối tượng của văn bản chỉ số do tỉnh ban hành trong năm đó. |
|
2 |
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Số người là đối tượng của văn bản chỉ số do tỉnh ban hành trong năm đó. |
||
3 |
Trợ cấp của nhà nước |
Loại đầu tiên là 4.400 nhân dân tệ, loại thứ hai là 2.750 nhân dân tệ. Nó được phân phối hai lần một năm vào mùa xuân và mùa thu. |
Số người là đối tượng của văn bản chỉ số do tỉnh ban hành trong năm đó. |
||
4 |
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Mức cho vay đối với nguồn sinh viên được xác định theo mức học phí , tiền ăn ở, sinh hoạt hàng ngày, tối đa không quá 8.000 NDT / năm. |
vô hạn |
||
5 |
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
6 |
Kênh Xanh |
Bạn có thể nhận học sinh mới bằng cách làm thủ tục nhập học thông qua “kênh xanh” . Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của các trường cao đẳng, đại học sẽ tiến hành xác định các khó khăn theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
7 |
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Học bổng của chính phủ tỉnh |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Tỉnh trao giải thưởng cho 1500 người mỗi năm |
|
8 |
Tài trợ trong khuôn viên trường |
trường học |
1000 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
vô hạn |
|
9 |
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
Các khoản hỗ trợ dựa trên tình hình thực tế của sinh viên |
vô hạn |
|
10 |
Quà Tết cho học sinh mồ côi |
500 nhân dân tệ mỗi người |
vô hạn |
||
11 |
Về thăm nhà |
500 nhân dân tệ mỗi người |
vô hạn |
||
12 |
Học bổng trong khuôn viên trường |
học bổng |
Học bổng hạng nhất là 2.000 nhân dân tệ / người / năm học; học bổng hạng hai là 1.500 nhân dân tệ / người / năm học; học bổng hạng ba là 1.000 nhân dân tệ / người / năm học |
Học bổng hạng nhất chiếm 3,3% số chuyên ngành,học bổng hạng hai chiếm 10% số chuyên ngành, học bổng hạng ba chiếm 20% số chuyên ngành. |
|
13 |
Học bổng cho kỳ thi cấp độ cổ điển |
Vị trí đầu tiên trong kỳ kiểm tra cấp độ thứ hai là 200 nhân dân tệ / người đối với kỳ kiểm tra cấp độ thứ ba và vị trí đầu tiên trong kỳ kiểm tra là 300 nhân dân tệ / người |
vô hạn |
||
14 |
Học bổng của Principle |
10.000 nhân dân tệ/ người/ năm |
vô hạn |
||
15 |
Nghiên cứu công việc |
12 nhân dân tệ / giờ, không quá 40 giờ mỗi tháng |
khoảng 300 công việc |
||
16 |
Miễn học phí và phí ăn ở |
Miễn toàn bộ học phí và phí ăn ở cho học sinh mồ côi |
vô hạn |
||
17 |
Trợ cấp việc làm sau đại học cho các gia đình gặp khó khăn về tài chính |
1000 nhân dân tệ/ người/ năm |
vô hạn |
||
18 |
Tài trợ xã hội |
Học bổng Thiên Giang |
1000 nhân dân tệ/ người/ năm |
200 người |
|
19 |
Liên đoàn từ thiện Liêu Ninh tài trợ cho sinh viên đại học nghèo |
Chi phí sinh hoạt được trợ cấp một lần là 3.000 nhân dân tệ/ người/ năm |
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện năm hiện tại |
Cơ sở vật chất Trường đại học Y cổ truyền Liêu Ninh
Theo thông tin trên trang web chính thức của trường, trường hiện có ba cơ sở chính: cơ sở chính đặt tại thành phố Thẩm Dương, và hai cơ sở chi nhánh lần lượt đặt tại thành phố Đại Liên và Benxi. Trường có tổng diện tích là hơn 1.000 mẫu Anh.
LNUTCM có 3 trung tâm thí nghiệm giảng dạy, 1 trung tâm động vật thí nghiệm, 1 học viện khoa học, 3 viện nghiên cứu, 3 thư viện.
Tính đến nay, thư viện Đại học Y cổ truyền Liêu Ninh có số lương sách giấy và điện tử rất lớn. Bao gồm:
- 981.328 cuốn sách giấy (bao gồm 18.019 cuốn sách cổ),
- 450.000 cuốn sách điện tử,
- 16.600 ấn phẩm định kỳ của Trung Quốc và nước ngoài,
- 60 hệ thống cơ sở dữ liệu sách, tạp chí định kỳ
Ký túc xá: Điều kiện Ký túc xá của Đại học Trung y Dược Liêu Ninh rất được trường quan tâm. Tập trung vào khái niệm “trong lành, đẹp, hiện đại”, trường không ngừng thúc đẩy việc xây dựng ký túc nhân văn để tiết kiệm